Thời Lưỡng Hán Niên hiệu Trung Quốc

Tây Hán

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Hán Vũ Đế (tại vị: 141 TCN-2/87 TCN)
Kiến Nguyên (建元)140 TCN135 TCN6 năm
Nguyên Quang (元光)134 TCN129 TCN6 năm
Nguyên Sóc (元朔)128 TCN123 TCN6 năm
Nguyên Thú (元狩)122 TCN117 TCN6 năm
Nguyên Đỉnh (元鼎)116 TCN111 TCN6 năm
Nguyên Phong (元封)110 TCN105 TCN6 năm
Thái Sơ (太初)104101 TCN4 năm
Thiên Hán (天漢/天汉)100 TCN97 TCN4 năm
Thái Thủy (太始)96 TCN93 TCN4 năm
Chính Hòa (征和)92 TCN89 TCN4 nămcũng Diên Hòa (延和)[1]:3
Hậu Nguyên (後元/后元)88 TCN87 TCN2 nămNiên hiệu này gây tranh cãi, có người cho rằng có khả năng không có niên hiệu[1]:3-4[2]
Hán Chiêu Đế (tại vị: 87 TCN-4/74 TCN)
Thủy Nguyên (始元)86 TCN— 7/80 TCN7 năm
Nguyên Phượng (元鳳/元凤)8/80 TCN-75 TCN6 năm
Nguyên Bình (元平)74 TCN1 nămtháng 7, Hán Tuyên Đế lên ngôi tiếp tục sử dụng[1]:4
Hán Tuyên Đế (tại vị 74 TCN-49 TCN)
Bản Thủy (本始)73 TCN70 TCN4 năm
Địa Tiết (地節/地节)69 TCN66 TCN4 năm
Nguyên Khang (元康)65 TCN—2/61 TCN4 năm 2 tháng
Thần Tước (神爵)3/61 TCN—58 TCN4 năm
Ngũ Phượng (五鳳/五凤)57 TCN54 TCN4 năm
Cam Lộ (甘露)53 TCN50 TCN4 năm
Hoàng Long (黃龍/黄龙)49 TCN1 năm
Hán Nguyên Đế (tại vị 48 TCN-33 TCN)
Sơ Nguyên (初元)48 TCN44 TCN5 năm
Vĩnh Quang (永光)43 TCN39 TCN5 năm
Kiến Chiêu (建昭)38 TCN34 TCN5 năm
Cánh Ninh (竟寧/竟宁)33 TCN1 nămtháng 6, Hán Thành Đế lên ngôi vẫn dùng[1]:5
Hán Thành Đế (tại vị: 33 TCN-7 TCN)
Kiến Thủy (建始)32 TCN— 2/28 TCN4 năm 2 tháng
Hà Bình (河平)3/28 TCN25 TCN4 năm
Dương Sóc (陽朔/阳朔)24 TCN21 TCN4 năm
Hồng Gia (鴻嘉/鸿嘉)20 TCN17 TCN4 năm
Vĩnh Thủy (永始)16 TCN13 TCN4 năm
Nguyên Diên (元延)12 TCN9 TCN4 năm
Tuy Hòa (綏和/绥和)8 TCN7 TCN2 nămtháng 4, Hán Ai Đế lên ngôi vẫn dùng[1]:5
Hán Ai Đế (tại vị 7 TCN-1 TCN)
Kiến Bình (建平)6 TCN3 TCN4 nămtháng 6 năm thứ 2, cải nguyên Thái Sơ Nguyên Tương, đến tháng 8 ùng năm cải hồi thành Kiến Bình[1]:5
Thái Sơ Nguyên Tương
(太初元將/太初元将)
6- 8/5 TCN3 thángcũng Thái Sơ (太初)[1]:5—6
Nguyên Thọ (元壽/元寿)2 TCN1 TCN2 nămcó thể Nguyên Thụ, tháng thứ 9 của năm thứ 2, Hán Bình Đế lên ngôi vẫn dùng[1]:6[3]
Hán Bình Đế (tại vị 1 TCN-5)
Nguyên Thủy (元始)155 nămTrong Cư Diên Hán Gián, niên hiệu Nguyên Thủy được sử dụng trong 26 năm[1]:6
Hán Thiếu Đế (tại vị 6- tháng 11/8)
Cư Nhiếp (居攝/居摄)6— 11/83 nămVề sau, Vương Mãnh nhiếp chính
Sơ Thủy (初始)11/81 thánghoặc Thủy Sơ (始初)[1]:6[4]

Tân

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Vương Mãng (tại vị 9-23)
Thủy Kiến Quốc
(始建國/始建国)
9135 nămhoặc Kiến Quốc (建国)[1]:7
Thiên Phượng (天鳳/天凤)14196 nămhay "Thủy Kiến Quốc Thiên Phượng Thượng Mậu", "Thủy Kiến Quốc Thiên Phượng"[3]
Địa Hoàng (地皇)20—tháng 9/234 nămhay "Thủy Kiến Quốc Địa Hoàng Thượng Mậu, "Thủy Kiến Quốc Địa Hoàng"[3]

Canh Thủy

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Hán Canh Thuỷ Đế (tại vị: tháng 2/23-tháng 9/25)
Canh Thủy (更始)tháng 2/23—tháng 9/253 năm
Chuyển tiếp từ Tây Hán sang Đông Hán
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Hán Phục (漢复/汉复)7/23—10/34Ngôi Hiêu (隗嚣)12 nămcũng Phục Hán (复汉)[4], Sóc Ninh (朔宁). Năm thứ 11, Ngôi Thuần vẫn dùng[1]:8
Long Hưng (龍興/龙兴)4/25—11/36Công Tôn Thuật (公孙述)12 năm
Kiến Thế (建世)6/25—1 nhuận/27Lưu Bồn Tử (刘盆子)3 nămcũng Kiến Thủy (建始)[1]:9

Đông Hán

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Hán Quang Vũ Đế (tại vị 25-2/57)
Kiến Vũ (建武)6/25—4/5632 năm
Kiến Vũ Trung Nguyên
(建武中元)
4/56—572 nămcũng Trung Nguyên (中元). Tháng 2 của năm thứ 2, Hán Minh Đế kế vị vẫn dùng[1]:10
Hán Minh Đế (tại vị 57-75)
Vĩnh Bình (永平)587518 nămTháng thứ 8 năm thứ 18, Hán Chương Đế kế vị vẫn dùng [1]:10—11
Hán Chương Đế (tại vị 75-88)
Kiến Sơ (建初)76—8/849 năm
Nguyên Hòa (元和)8/84—7/874 năm
Chương Hòa (章和)7/87—882 nămTháng 2 của năm thứ 2, Hán Hòa Đế kế vị vẫn dùng[1]:11
Hán Hòa Đế (tại vị 88-105)
Vĩnh Nguyên (永元)89—3/10517 năm
Nguyên Hưng (元興/元兴)4-12/1059 tháng
Hán Thương Đế (tại vị 106)
Diên Bình (延平)1061 nămTháng 8, Hán An Đế kế vị vẫn dùng[1]:11
Hán An Đế (tại vị 106-125)
Vĩnh Sơ (永初)1071137 năm
Nguyên Sơ (元初)114—4/1207 năm
Vĩnh Ninh (永寧/永宁)4/120—6/1212 năm
Kiến Quang (建光)7/121—3/1222 năm
Diên Quang (延光)3/122—1254 nămTháng thứ ba của năm thứ 4, Bắc Hương hầu Lưu Ý kế vị vẫn dùng; tháng 11 cùng năm, Hán Thuận Đế kế vị vẫn dùng[1]:11
Hán Thuận Đế (tại vị 125-144)
Vĩnh Kiến (永建)126—3/1327 năm
Dương Gia (陽嘉/阳嘉)3/132—1354 năm
Vĩnh Hòa (永和)1361416 năm
Hán An (漢安/汉安)142—4/1443 năm
Kiến Khang (建康)4-12/1449 thángHán Xung Đế kế vị vẫn dùng[1]:12
Hán Xung Đế (tại vị 144-145)
Vĩnh Hí (永憙)1451 nămhoặc Nguyên Gia (元嘉), Vĩnh Gia (永嘉), Vĩnh Hi (永熹). Tháng 1, Hán Chất Đế tại vị vẫn dùng[1]:12
Hán Chất Đế (tại vị 145-146)
Bản Sơ (本初)1461 nămTháng 6 nhuận, Hán Hoàn Đế kế vị vẫn dùng[1]:12
Hán Hoàn Đế (tại vị 147-167)
Kiến Hòa (建和)1471493 năm
Hòa Bình (和平)1501 năm
Nguyên Gia (元嘉)151—5/1533 năm
Vĩnh Hưng (永興/永兴)5/153—1542 năm
Vĩnh Thọ (永壽/永寿)155—6/1584 năm
Diên Hi (延熹)6/158—6/16710 năm
Vĩnh Khang (永康)6-12/1676 tháng
Hán Linh Đế (tại vị 168-189)
Kiến Ninh (建寧/建宁)168—5/1725 năm
Hi Bình (熹平)5/172—3/1787 năm
Quang Hòa (光和)3/178—1847 năm
Trung Bình (中平)12/184—3/1896 năm
Hán Thiếu Đế (tại vị 4-9/189)
Quang Hi (光熹)4-9/1895 tháng
Chiêu Ninh (昭寧/昭宁)8-9/1892 tháng
Hán Hiến Đế (tại vị (189-220)
Vĩnh Hán (永漢/永汉)9-12/1894 tháng
Trung Bình (中平)12/1891 thángtháng 12 "chiếu trừ Quang Hi, Chiêu Ninh, Vĩnh Hán tam hiệu", phục xưng là năm Trung Bình thứ 6[5]
Sơ Bình (初平)1901934 năm
Hưng Bình (興平/兴平)1941952 năm
Kiến An (建安)196—2/22025 năm
Diên Khang (延康)3-10/22010 tháng
Niên hiệu chính quyền khác thời kiến lập Đông Hán
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Thần Thượng (神上)Trương Mạn Thành (张曼成)Ước tại giữa những năm Trung Nguyên."[1]:14